Thứ Năm, 31 tháng 8, 2017

iPad sạc không vào pin, báo đang không sạc

iPad sạc không vào pin, báo đang không sạc

iPad của bạn không sạc được pin thì có rất nhiều cách để bạn có thể thử trước khi mang tới cửa hàng ủy quyền của Apple để sửa.
1. Lệnh bắt buộc khởi động (force restart)
Nếu iPad sạc không vào pin, một trong những điều đầu tiên và dễ dàng nhất để thử là lệnh bắt buộc khởi động. Để thực hiện, bạn bấm và giữ nút Sleep/Wake ở bên phải. Trong khi tiếp tục giữ nút Sleep/Wake, bấm và giữ nút Home hoặc nút giảm âm lượng. Giữ cả hai nút cho đến khi màn hình tắt và tiếp tục giữ chúng cho đến khi màn hình trở lại và hiển thị logo Apple.
iPad sạc không vào pin, báo đang không sạc
2. Đổi đầu cắm hoặc cổng cắm khác
Đôi khi cổng USB không làm việc, đặc biệt khi bạn cắm vào ổ cắm trên tường hoặc máy tính bạn chưa bao giờ cắm trước đây. Vì vậy, hãy chắc chắn thử cắm vào ổ cắm USB hoặc ổ cắm khác và xem iPad có bắt đầu sạc pin không. Nếu chúng vẫn hoạt động tốt thì thử tiếp các bước dưới đây.
3. Thay dây cáp khác
Nếu không phải vấn đề ở iPad, ổ cắm, cổng USB thì bạn nên thử kiểm tra dây cáp xem có hoạt động tốt hay không. Hãy thử mượn dây cáp của bạn bè, đồng nghiệp… để kiểm tra, nếu chúng vẫn hoạt động tốt thì bạn thử tiếp các bước dưới đây.
iPad sạc không vào pin, báo đang không sạc (thay dây cáp khác)
4. Khôi phục trong iTunes
Trong trường hợp này, khôi phục lại iPad của bạn trong iTunes. iTunes an toàn hơn iCloud vì chúng thực sự giảm tải, cài đặt lại và tải lại dữ liệu hơn là làm mọi việc tại chỗ và trên thiết bị của bạn. Nếu bạn sử dụng một bản sao lưu được mã hóa, thậm chí nó sẽ khôi phục lại mật khẩu của bạn, do đó bạn có thể lấy lại và chạy nhanh hơn.
Kết nối iPad vào iTunes trên máy Mac hoặc Windows PC thông qua cổng kết nối Lightning hoặc dock 30 pin; kích vào tab Device ở trên cùng bên trái và kích vào Backup. Đợi cho đến khi quá trình backup hoàn tất thì kích vào Restore. Bây giờ bạn đợi cho đến khi quá trình restore hoàn tất.
Sau đó hãy thử cắm sạc pin vào máy xem đã sạc được hay chưa. Nếu vẫn chưa thì cách tốt nhất là mang máy tới cửa hàng của Apple để kiểm tra.
iPad sạc không vào pin, báo đang không sạc (khôi phục iTunes)

Cách sửa sạc macbook không sáng đèn thế nào?

Cách sửa sạc macbook không sáng đèn thế nào?

Trước hết, bạn hãy chắc chắn bạn đã cắm sạc Macbook vào ổ điện và vào Macbook của bạn. Khác với một số dòng laptop khác, với Macbook, chỉ khi nào sạc đã được kết nối với nguồn điện và đầu ra đã tiếp xúc với jack nguồn thì sạc mới sáng đèn. Tiếp theo hãy thử với một sạc Macbook khác tương thích với Macbook của bạn, nếu Macbook nhận sạc bình thường thì hãy kiểm tra lại bộ sạc bạn đang sử dụng.
Trường hợp sạc Macbook không sáng đèn, bạn đã thử với một sạc Macbook khác nhưng vẫn không thấy sáng đèn, Macbook không nhận sạc, nguyên nhân xác định do lỗi phần cứng bên trong Macbook. Có thể do lỗi jack nguồn hoặc lỗi tại một tụ, IC, IO nào đó khiến Macbook không nhận sạc.
Tham khảo các dòng Macbook: Macbook Air, Macbook Pro, Sửa Macbook chuyên nghiệp
Cách sửa sạc macbook không sáng đèn thế nào?
Nguyên nhân MacBook không sáng đèn:
- Macbook không vào do cổng kết nối với cáp sạc có vấn đề
- Đứt gãy dây sạc.
- Đứt chỗ tiếp nối đầu dây sạc với lá thép.
- Cháy mạch sạc.
Cách sửa sạc macbook không sáng đèn thế nào?
Cách khắc phục sạc Macbook không sáng đèn:
- Kiểm tra nguồn điện : Cũng không ngoại trừ trường hợp bạn đã cấp nguồn cho sạc nhưng lại cắm chưa đúng, lỏng hoặc không có điện, đến khi sử dụng lại máy tính thì nhận ra máy Mac cạn pin lại nhầm tưởng máy bị lỗi hay bị hỏng mà sạc pin lại không vào. Vì thế đừng vội kết luận rằng máy của bạn bị lỗi nhé!
- Kiểm tra bộ sạc : Không phải là điều hiếm gặp, chiếc Macbook được thiết kế khá chi tiết vậy nên sạc của nó cũng không phải ngoại lệ, Sạc Macbook được cấu tạo 3 phần: máy, cáp dây sạc Macbook và nguồn điện. Vì thế nguyên nhân lỗi không sạc được cũng có thể do các bộ phận này có vấn đề.
Mọi thứ vẫn ổn khi bạn kiểm tra chi tiết toàn bộ bên ngoài chiếc Mac và không phát hiện ra lỗi. Khi đó bạn có thể nghĩ tới khả năng nằm ở pin của máy? một cách đơn giản bạn có thể thay thế nó bằng một nguồn pin khác và kiểm tra lại máy tính để tìm ra lỗi.
Cách sửa sạc macbook không sáng đèn thế nào?
Cách sạc Macbook để xài tốt hơn:
Không sạc Macbook ở gần khu vực có nước hoặc trong điều kiện quá nóng hay ẩm ướt. Ngoài ra, không nên sạc khi pin Macbook đã đầy, sạc qua đêm khi pin
Macbook của bạn chỉ cần 4-5 tiếng để sạc đầy. Sạc qua đêm là một ý tưởng tồi vì có thể dẫn đến tình trạng pin phát nổ hoặc gây hư hại cho MacBook của bạn. Hệ thống Sửa Chữa Mua Bán Bảo Hành ProCARE24h.vn chuyên sửa chữa MacBook và khắc phục các sự cố liên quan đến Mac. Đừng ngần ngại hãy gọi hoặc chát cho bên mình nếu macbook của bạn vẫn bị lỗi chưa khắc phục được.
☎️ HOTLINE: 1800 1043 - 0909 33 0808 - 0909666200
Xem bản đồ: Hệ thống siêu thị

Nguyên nhân khiến chiếc điện thoại yêu của bạn ngày càng chậm chạp

Nguyên nhân khiến chiếc điện thoại yêu của bạn ngày càng chậm chạp

Những chiếc điện thoại mà bạn dùng sau một thời gian dài sử dụng chắc chắn sẽ bị chậm đi, dù là iOS hay Android, tình trạng này xảy ra phổ biến trên tất cả mọi dòng điện thoại từ cao cấp tới giá rẻ. Trong bài viết này mình sẽ nói rõ cho bạn biết nguyên nhân vì sao máy của bạn lại chậm dần đi theo thời gian.
Nguyên nhân khiến chiếc điện thoại yêu của bạn ngày càng chậm chạp
1. Quá nhiều ứng dụng chạy nền
Một lý do khác khiến điện thoại của bạn chậm hơn là bạn ngày càng cài thêm ứng dụng trên thiết bị của mình. Nếu không tin, hãy vào cài đặt và xem tất cả các ứng dụng đã tải xuống của bạn. Hầu hết mọi người nghĩ rằng họ chỉ cài đặt khoảng 10 ứng dụng hoặc hơn xíu, đừng ngạc nhiên khi thấy gần 40 hoặc 50 nhé.
Vấn đề ở đây là một số ứng dụng chạy nền mặc dù bạn không chủ động sử dụng chúng. Ví dụ: các ứng dụng email luôn kiểm tra hộp thư, ứng dụng nhắn tin luôn chờ tin nhắn mới, ứng dụng ghi chú luôn đồng bộ hóa,… Ngay cả hình nền hay tiện ích trên màn hình chính đều cần tài nguyên để duy trì hoạt động. Mọi ứng dụng trong nền đều sử dụng CPU và RAM, chiếm dụng tài nguyên hệ thống dành cho các ứng dụng mà bạn thường xuyên sử dụng. Điều này ảnh hưởng nhiều đến hiệu suất của thiết bị.
Để khắc phục vấn đề này bạn cần xác định ứng dụng nào thực sự cần thiết. Nên loại bỏ những ứng dụng không sử dụng, ứng dụng tiêu hao nhiều Pin, vì điều đó đồng nghĩa với việc ứng dụng đó sử dụng nhiều CPU khi chạy nền. Chuyển sang hình nền tĩnh và hạn chế sử dụng Widget trên màn hình chính. Tắt tính năng xử lý nền đối với ứng dụng không cần thiết.
Nguyên nhân khiến chiếc điện thoại yêu của bạn ngày càng chậm chạp
2. Bộ nhớ điện thoại chậm dần theo thời gian
Hầu hết điện thoại thông minh và máy tính bảng hiện nay đều sử dụng bộ nhớ flash. Loại bộ nhớ flash phổ biến nhất được gọi là NAND. Mặc dù NAND nhanh và giá cả phải chăng, nhưng có một vài nhược điểm làm ảnh hưởng đến hiệu suất.
Đầu tiên, bộ nhớ NAND chạy chậm hơn khi nó bị đầy và chúng sẽ cần một lượng “bộ nhớ rỗng” nhất định để vận hành ở hiệu suất tốt nhất.
Thứ hai, bộ nhớ NAND ngày càng suy thoái khi sử dụng. Khi đạt đến giới hạn, các ô nhớ sẽ bị bào mòn và tác động đến hiệu suất. Khi sử dụng thiết bị của bạn luôn ghi dữ liệu, sự suy giảm này là không thể tránh khỏi.Lời khuyên là bạn nên giữ tổng dung lượng lưu trữ của thiết bị dưới 75%.
Ví dụ đơn giản là nếu bộ nhớ lưu trữ của bạn là 8GB, thì không nên vượt quá 6GB. Điều này cũng có thể giúp kéo dài tuổi thọ của ô nhớ, làm trì hoãn sự xuống cấp bộ nhớ.Ngoài ra, nếu các bạn còn phát hiện thêm được những nguyên nhân nào khiến máy chạy chậm, hãy cùng bình luận dưới này cho mọi người cùng biết nhé.
Nguyên nhân khiến chiếc điện thoại yêu của bạn ngày càng chậm chạp
3. Hệ điều hành đã được nâng cấp
Khi máy bạn mới mua về, thông thường sẽ được cài sẵn một hệ điều hành, ví dụ như iOS 8.0 hoặc Android 5.0 chẳng hạn. Ngay khi những hệ điều hành này mới ra mắt, chúng đã được lập trình sẵn để chạy hoàn hảo với thiết bị phần cứng thời bấy giờ.
Các hệ điều hành mới hơn như iOS 10.3.2 hay Android 7.1.2 sẽ được viết để tận dụng hết những tài nguyên phần cứng trên những hệ máy hiện đại hiện nay. Hay nói cách khác nếu như bạn có một thiết bị đời cũ mà như kiểu iPhone 5 chẳng hạn mà lại sử dụng hệ điều hành iOS 10 thì chắc chắn hiệu suất của máy sẽ bị chậm và giảm đi đáng kể do máy không thể đủ sức sử dụng phần cứng của bản thân để gánh toàn bộ hệ điều hành mới được.
Giải pháp tốt nhất là hãy nâng cấp những bản nâng cấp nhỏ như từ iOS 10.3.1 lên iOS 10.3.2 và tránh những bản nâng cấp lớn như từ iOS 10.3.2 lên iOS 11 chẳng hạn. Hãy giữ thiết bị của bạn ở phiên bản hệ điều hành cũ hơn, trừ khi bạn chắc chắn rằng khi nâng cấp lên máy của bạn sẽ không bị ảnh hưởng.
Nguyên nhân khiến chiếc điện thoại yêu của bạn ngày càng chậm chạp
4. Cập nhật ứng dụng lên phiên bản mới nhất
Các ứng dụng là một số trong những “thủ phạm” hàng đầu khiến thiết bị của bạn chậm đi từng ngày. Ngay cả cái gọi là ứng dụng “nhẹ” có thể trở nên “nặng” hơn theo thời gian.Trong thực tế, khi phần cứng thiết bị ngày càng được cải thiện, các nhà phát triển ứng dụng có xu hướng lười biếng hơn trong việc quản lý tài nguyên, các ứng dụng có xu hướng “ăn” RAM và CPU nhiều hơn, nhưng phần cứng của bạn vẫn giữ nguyên, do đó hiệu suất sẽ chậm hơn là điều dễ thấy.
Ví dụ như ứng dụng Facebook phiên bản ra mắt trong năm 2014 sẽ chạy hoàn toàn chạy tốt trên những điện thoại ngày nay, nhưng phiên bản Facebook ngày nay đôi khi còn giật “lag” khi sử dụng trên các thiết bị được sản xuất từ năm 2014. Áp dụng điều này cho tất cả các ứng dụng trên thiết bị của bạn, có thể hiểu tại sao bây giờ nó có vẻ chậm hơn.
Bạn có thể làm gì? Trong một số trường hợp, phiên bản cũ của ứng dụng có thể có sẵn cho bạn tải về. Tuy nhiên những ứng dụng mới thường được cập nhật vá lỗi các vấn đề bảo mật. Cách giải quyết tốt hơn là sử dụng những ứng dụng Lite siêu nhẹ nhưng vẫn đáp ứng được những tính năng cơ bản của ứng dụng chính.Nguyên nhân khiến chiếc điện thoại yêu của bạn ngày càng chậm chạp

Thứ Ba, 29 tháng 8, 2017

Thay đổi font chữ mặc định của hệ thống win 10 để làm mới nó

Tình trạng pin iPhone ảnh hưởng rất lớn tới quá trình sử dụng của người dùng. Việc kiểm tra tình trạng pin iPhone 5 của mình để đưa ra được những cách khắc phục kịp thời.

Hướng dẫn bạn đọc cách thay đổi font mặc định của Windows 10 sang kiểu font bạn thích.“Segoe UI” là font chữ mặc định trên Windows 10. Tuy nhiên, nếu bạn không thích kiểu font này và muốn tự thiết lập một font khác làm mặc định cho Windows 10 thì phải làm thế nào? Nếu sử dụng Windows 7, việc thay đổi font sẽ diễn ra khá đơn giản nhưng với Windows 10 thì mọi chuyện lại rất khác.
Bài viết này chúng ta sẽ cùng nhau tham khảo qua cách để thiết lập một font nào đó làm font mặc định cho Windows 10.
Đầu tiên, bạn cần xác định là font chữ bạn chọn hỗ trợ tốt ngôn ngữ tiếng Việt và không phải loại ngôn ngữ kí hiệu. Khi đã xong, bạn hãy nhập từ khóa “control” vào Cortana và nhấp vào kết quả Control Panel như hình.
Cửa sổ Control Panel xuất hiện, hãy nhấp vào nhóm lựa chọn “Fonts”.
Đây là “khu vực” chứa danh sách các font chữ của Windows. Bạn có thể thoải mái xem xét kiểu chữ bằng cách nhấp đôi chuột vào 1 lựa chọn bất kỳ.
Cửa sổ xem trước sẽ hiện ra.
Nếu chưa ưng ý được font nào, bạn có thể truy cập trang cung cấp font miễn phí của Google để tìm, tải và cài đặt font mình thích.
Khi đã chọn xong font mình cần, bạn hãy mở ứng dụng Notepad của Windows lên và nhập vào đoạn mã này.
Sau đó thay thế đoạn “tên_font_bạn_chọn” bằng tên của font mà bạn ưng ý trong thư mục Fonts ở trên. Ví dụ như ở đây “Verdana” là font bạn chọn thì đoạn thay thế sẽ được sửa thành như trên.
Khi đã sửa xong, bạn hãy tiến hành lưu lại bằng cách nhấp vào File > Save as. Cửa sổ “Save as” xuất hiện, hãy chọn “All Files” ở dòng Save as type. Còn dòng File name bạn hãy đặt tên nào đó bất kỳ và thêm vào định dạng cho nó là “.reg”.
Khi hoàn tất, bạn chỉ việc nhấp đôi chuột vào tập tin mới tạo và nhấn “Yes” > “OK” để khởi chạy nó. Cuối cùng, hãy khởi động lại Windows để kiểm tra kết quả.
Trường hợp muốn khôi phục lại font mặc định, bạn chỉ việc khởi chạy lại tập tin đã tạo sẳn này và khởi động lại Windows là xong.

Cách kiểm tra pin iPhone 5 như thế nào?

Tình trạng pin iPhone ảnh hưởng rất lớn tới quá trình sử dụng của người dùng. Việc kiểm tra tình trạng pin iPhone 5 của mình để đưa ra được những cách khắc phục kịp thời.

Sau một thời gian sử dụng bạn cảm thấy pin iPhone 5 của mình ngày càng giảm sút về thời gian sử dụng pin, hầu như mọi smartphone đều như vậy, tuy nhiên nó cũng phụ thuộc nhiều vào cách sử dụng khoa học hay không của người dùng, nếu sử dụng đúng cách thì pin sẽ rất lâu chai. Hãy cùng tìm hiểu cách kiểm tra pin iPhone 5 dưới đây:
1. Nguyên nhân khiến iPhone bị chai pin
- Sử dụng sạc không chuẩn của Apple
- Vừa sạc vừa sử dụng iPhone
- Thường xuyên sử dụng iPhone ở tần suất cao
- Sạc pin không đúng cách ngay từ lúc mua iPhone về và tiếp diễn cho các lần tiếp theo
Bảng giá: thay pin iPhone 5, 5S
2. Nhận biết iPhone bị chai pin
Các thế hệ iPhone đều sử dụng pin chuẩn Li-ion chỉ có iPhone 6 là sử dụng pin Li-Po. Đối với các iPhone sử dụng pin theo chuẩn Li-ion thì thường nó sẽ bị chai sau khi sạc khoảng 400 lần, tuy nhiên nếu bạn sử dụng sạc không đúng cách thì pin sẽ có thể bị chai sớm hơn. Các dấu hiệu nhận biết pin bị chai- Pin iPhone sạc nhanh đầy và nhanh hết pin, thông thường cần sạc 2 - 3 tiếng mới đầy pin iPhone nhưng bạn thấy iPhone của mình chỉ từ 30 - 45 phút đã đầy pin thì đây là dấu hiệu pin đã bị chai.
3. Cách kiểm tra độ chai của Pin iPhone
Kiểm tra trực tiếp trên iPhone: Với cách này bạn sẽ biết được thông tin chính xác từ Apple xem độ chai của pin iPhone của bạn là bao nhiêu nhưng bạn sẽ phải đợi trong vòng 24h. Bạn vào Cài đặt > Bảo mật > Chuẩn đoán & sử dụng > bạn bấm chọn mục Gửi tự động.
Sau 12 - 24 tiếng đồng hồ bạn sẽ nhận được thông tin về độ chai của pin iPhone. Để xem độ chai bạn bấm vào Chuẩn đoán & sử dụng > Chuẩn đoán & Dữ liệu sử dụng và tìm tên File bắt đầu bằng “log aggregated…” Bạn nhấn vào File và tìm tới dòng com.apple.snapshot.battery.maxCapacity, thông số còn lại chính là dung lượng thực tế còn lại của pin.
Như trong hình thì chiếc iPhone 4S này chỉ còn 1.100 mAh khi sạc đầy so với ban đầu là 1.440 mAh, vậy là nó đã bị chai pin, cách này là chính xác hoàn toàn cho dù bạn restore lại iPhone thì nó vẫn vậy.

Thứ Hai, 28 tháng 8, 2017

Sự lựa chọn an toàn phân khúc dưới 5 triệu: Galaxy J3 Pro 2017

Mang thiết kế khá quen thuộc của dòng Galaxy J

Ngoài một số thay đổi nhỏ về thiết kế camera và dải nhựa bắt sóng ở mặt lưng, thì hầu hết thiết kế của J3 Pro không có thay đổi gì đáng kể. Vẫn thiết kế quen thuộc được bo tròn ở các góc, phần mặt lưng kim loại được phủ lên một lớp sơn nhám giúp máy bám tay hơn.
Tuy nhiên, có một điểm mình khá đáng tiếc đó là nút home của J3 Pro lại không được tích hợp cảm biến vân tay một chạm. Đây đơn thuần chỉ là một nút home vật lý bình thường.
Sự lựa chọn an toàn phân khúc dưới 5 triệu: Galaxy J3 Pro 2017
Màn hình sử dụng tấm nền TFT nhưng không hề nhợt nhạt
Nhược điểm chung của tấm nền màn hình TFT là màu sắc hiển thị lên khá nhợt nhạt. Tuy nhiên tấm nền màn hình của J3 Pro không phải là TFT thông thường, mà là PLS TFT.
Tấm nền màn hình được Samsung cải tiến từ TFT. Khả năng hiển thị không thua kém gì những tấm nền màn hình IPS LCD trên những smartphone khác cùng tầm giá.Màu sắc được màn hình này tái hiện có phần hơi nịnh mắt, đặc biệt là các gam màu nóng. Độ chi tiết hình ảnh tốt, độ tương phản khá, góc nhìn tương đối rộng, độ sáng cao.
Do được Samsung tích hợp thêm tùy chọn màn hình hiển thị ngoài trời, đẩy độ sáng của màn hình lên cao nên khả năng hiển thị ở điều kiện ngoài trời của J3 Pro rất tốt. Gần như không có thay đối gì đáng kể khi so sánh với điền kiện sáng trong nhà.
Sự lựa chọn an toàn phân khúc dưới 5 triệu: Galaxy J3 Pro 2017
Hiệu năng ổn, dung lượng pin 2400 mAh cho thời gian sử dụng khá
Samsung Galaxy J3 Pro được trang bị con chip Exynos 7570​ đi cùng với 2GB RAM, cho khả năng xử lý các các vụ nhẹ và cơ bản khá ổn. Chi tiết hơn về hiệu năng và thời gian dùng pin trên Galaxy J3 Pro, mời các bạn cùng xem lại bài viết so sánh chi tiết giữa J3 Pro và J5 Prime mình có để link dưới phần xem thêm. Để có cái nhìn cụ thể hơn về hiệu năng của Galaxy J3 Pro.
Camera liệu có thách thức bóng tối?
Galaxy J3 Pro có thông số camera lần lượt là 13MP khẩu độ mở f/1.9 cho camera chính và 5MP f/2.2 cho camera selfie. Về camera chính, ảnh chụp ra trong điều kiện đủ sáng có chất lượng khá tốt. Độ chi tiết khá, cân bằng trắng của máy hoạt động hiểu quả, màu sắc trung thực. Khả năng lấy nét và lưu ảnh khá nhanh.
Sự lựa chọn an toàn phân khúc dưới 5 triệu: Galaxy J3 Pro 2017 (Camera sau)
Ở điều kiện thiếu sáng và trong nhà, việc lấy nét của camera trên J3 Pro trở nên khó khăn. Máy thường xuyên lấy nét sai, tính năng chạm để lấy nét của máy cũng hoạt động không tốt.
Sự lựa chọn an toàn phân khúc dưới 5 triệu: Galaxy J3 Pro 2017 (Camera trước)
Tuy nhiên với lợi thế khẩu độ mở lớn, nên ảnh chụp trong điều kiện trong nhà hay hay thiếu sáng vẫn cho ra chất lượng khá ổn, độ chi tiết tốt. Nhưng hình lại dễ bị rung nếu không giữ chắc máy khi chụp. Đến với camera selfie, chất lượng hình ảnh chụp ra từ camera này mình đánh giá ở mức khá. Có sẵn chế độ làm đẹp, màu sắc được máy tái tạo hài hòa, tuy có hơi nhợt nhạt nhưng hoàn toàn chấp nhận được.
Ảnh chụp trong điều kiện sáng trong nhà có hiện tượng dễ bị rung hình tương tự camera chính. Tuy nhiên độ chi tiết vẫn rất tốt, màu sắc khá trung thực.

Giá nâng cấp ram cho laptop là bao nhiêu tiền?

Giá nâng cấp ram cho laptop là bao nhiêu tiền?

Với sự tiến bộ của công nghệ ngày nay, máy tính xách tay đã có cấu hình mạnh xấp xỉ với máy tính để bàn, chúng ta dễ dàng mua được một laptop có bộ xử lý 4 nhân, 8GB hoặc 16GB RAM, ổ cứng hàng Terabyte và card đồ họa cực mạnh (ví dụ: nVIDIA GTX 680M hoặc AMD HD 7970M). Tuy nhiên, với các laptop đời cũ, nếu chủ nhân của nó không có điều kiện sắm máy tính mới, thì nâng cấp cũng là một trong các giải pháp để tăng hiệu năng cho chúng, ví dụ như thay SSD, hoặc cách đơn giản nhất là thêm RAM.
1) Xác định máy có bị thiếu RAM hay không
Khi máy tính của bạn có 4GB RAM trở lên, thì nó đã dư dùng cho những nhu cầu bình thường hàng ngày như lướt web, nghe nhạc, xem phim, chơi game (với một số game nặng mới ra gần đây thì chúng ta nên có nhiều RAM hơn). Ngược lại, nếu chúng ta chỉ có 2GB RAM hoặc thấp hơn là 1GB thì nó khá chật chội cho những ứng dụng nặng, đặc biệt là khi chúng ta sử dụng Windows 64 bit thì nên có từ 2GB RAM trở lên.Vì vậy, cần xác định là máy của bạn đang có bao nhiêu RAM, với HĐH Windows thì chúng ta có thể dùng ứng dụng Task Manager để kiểm tra, thanh màu xanh ở mục Memory sẽ phản ánh lượng RAM máy bạn đang sử dụng trên tổng dung lượng hiện có, nếu nó chuyển sang màu đỏ thì tức là máy đã hết RAM thực và đang chạy RAM ảo. Vì RAM ảo được tạo từ dung lượng ổ cứng nên nó có tốc độ thấp hơn RAM thực rất nhiều lần, do đó lúc này chúng ta cần thêm RAM để bảo đảm cho máy chạy mượt hơn.
2) Xác định máy đang dùng loại RAM nào
RAM cho máy tính cá nhân hiện nay đã phát triển qua nhiều thế hệ, trong đó phổ biến nhất là 4 đời SDR, DDR, DDR2 và DDR3. Đời sau luôn có tốc độ cao hơn cũng như nhanh hơn đời trước rất nhiều. Dĩ nhiên, để tránh trường hợp người dùng gắn nhầm RAM DDR vô khe DDR3, do đó nhà sản xuất máy tính đã làm cho chân cắm của chúng khác nhau. Vì vậy, để đỡ tốn tiền bạc cũng như công sức, việc của chúng ta là xác định xem máy tính đang dùng loại RAM nào, để chọn mua phù hợp.
Ở đây, chúng ta có thể dùng phần mềm CPU-Z để xem các thông số về RAM. DDR3 có tốc độ nhanh hơn DDR2, và dĩ nhiên nó cũng không gắn chung trên khe của nhau được. Ngoài ra, còn một thông số cũng cần lưu ý nữa là bus RAM. Với các đời máy cũ sử dụng SDR và DDR1, bus RAM khá quan trọng vì nó cần đồng bộ với các thông số khác của CPU. Tuy nhiên với DDR2 và DDR3 thì đơn giản hơn, nếu nguyên bản máy tính bạn dùng RAM DDR2 bus 666MHz thì chúng ta vẫn có thể cắm RAM bus 800MHz, vì chúng tương thích ngược với nhau. Chế độ kênh đôi (dual channel) trong trường hợp này cũng được mainboard hỗ trợ.
Ngoài ra, bạn cũng cần tìm hiểu xem máy tính của mình có thể hỗ trợ tối đa bao nhiêu GB RAM (truy cập trang web của nhà sản xuất, hoặc tìm hiểu thông tin về bo mạch chủ của laptop đó), vì có một số laptop đời cũ chỉ hỗ trợ 4GB mà thôi. Các laptop sản xuất vài năm gần đây dễ dàng chạy được với 8GB bộ nhớ hoặc thậm chí hơn, có thể lên đến 32GB.
3) Máy có nâng cấp RAM được hay không?
Phần lớn các laptop được sản xuất trong khoảng 10 năm trở lại đây có thể thay thế, nâng cấp RAM được, dĩ nhiên là trừ một số Notbook, Ultrabook có RAM hàn chết trên bo mạch. Lật lưng máy lên, thường chúng ta sẽ thấy có một chỗ được đánh dấu kí hiệu chip nhỏ hoặc một ô nhựa nhỏ, cho người dùng biết vị trí đó là nơi lắp RAM. Như vậy, chỉ cần tháo vị trí này ra là chúng ta đã có thể thay, nâng cấp RAM cho laptop của mình.

Facebook có thể truy tìm những ai đã "Unfriend" bạn

Cách này giúp truy tìm những ai đã hủy kết bạn (Unfriend) với bạn hoặc những ai đó đã vô hiệu hóa tài khoản Facebook.

Facebook mang đến cho người dùng rất nhiều tính năng nhưng nó không cho bạn biết khi ai đó không kết nối với mình nữa. Tuy nhiên, với ứng dụng bên thứ ba, bạn có thể giải quyết vấn đề một cách dễ dàng.Những ứng dụng trong bài viết dưới đây sẽ giúp bạn, nhưng có một điều cần lưu ý là chúng không cho bạn biết những người bạn đã Unfriend trước thời điểm nó được cài đặt.
Với Android
- Truy cập Google Play Store và tìm kiếm ứng dụng Who unfriended me? trước khi cài đặt và khởi chạy nó.
- Ở giao diện hiện ra, nhấn vào Log in with Facebook trước khi nhập thông tin tài khoản để đồng bộ chi tiết của bạn với ứng dụng.
- Bây giờ, khi ai đó mà bạn đã xóa khỏi danh sách bạn bè, ứng dụng sẽ gửi thông báo và cho bạn biết tên của người đó. Nó cũng gửi thông tin cho bạn biết ai đó có thể đã đóng tài khoản và Unfriend với bạn.
Ứng dụng không chỉ cho biết ai đã xóa bạn khỏi danh sách bạn bè mà còn cung cấp những thông báo sau:
+ Bạn bè đã chặn.
+ Bạn bè đã khóa hoặc kích hoạt lại.
+ Những người bạn mới.
+ Bạn bè đã tái kết bạn.Bạn có thể chọn thông tin mà mình muốn xem bằng cách chạm vào biểu tượng mắt và kiểm tra/bỏ chọn các tùy chọn mong muốn bằng cách nhấn và chọn OK để lưu lựa chọn.
Với iPhone
- Cài đặt ứng dụng Still Friends từ App Store. Sau đó nhấn vào Connect with Facebook và nhập thông tin đăng nhập tài khoản Facebook ở màn hình tiếp theo. Bạn có thể chọn lưu mật khẩu hoặc không.
- Xác nhận cho phép ứng gửi cảnh báo khi ai đó xóa bạn khỏi danh sách bạn bè.
- Bây giờ bạn sẽ thấy những người ngưng kết nối bạn bè trong phần Lost Friend. Nhấn vào nó, bạn có thể xem tên của người đó.
Ngoài ra ứng dụng cũng sẽ hiển thị những người bạn mới vừa được kết nối với tài khoản Facebook của bạn. Không chỉ có vậy, nếu đang sử dụng Instagram, ứng dụng cũng cho phép bạn tìm ra những người đã bỏ theo dõi bạn trên trang mạng xã hội hình ảnh này.